Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2014

Quy trình gia công mặt bích

ông ty  chuyên nhận gia công mặt bích theo tiêu chuẩn JIS 1K, JIS 5K, JIS 10K, tiêu chuẩn ANSI, tiêu chuẩn BS, tiêu chuẩn DIN.
Kích thước mặt bích có thể gia công từ DN10- DN800.Ngoài ra chúng tôi nhận gia công mặt bích theo yêu cầu bản vẽ của khách hàng cung cấp, mặt bích vuông... Mặt bích chúng tôi gia công đảm bảo chính xác về thông số kỹ thuật, chất lượng cao, mặt bích gia công được xử lý qua công đoạn tôi cao tần đảm bảo chất lượng của sản phẩm sử dụng trong các môi trường áp suất cao.
Mặt bích gia công được làm từ phôi thép CT3 - SS400 chọn lọc, nên sản phẩm không bị rỗ bề mặt, độ dầy chuẩn tuyệt đối, mới 100%, đóng số Heart number/ Lot no... theo yêu cầu. Không bị lỗi như các loại mặt bích Trung Quốc đang bán trên thị trường.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được cung cấp báo giá!
Hình ảnh mặt bích JIS 10K gia công của chúng tôi:
XTJKSG112312XTJKSG112312XTJKSG112312
Giá: 40.000 VNĐĐặt hàngThông số kỹ thuật
I CÔNG ĐOẠN CHI TIẾT GIA CÔNG MẶT BÍCH
 1. Công đoạn và điều kiện làm việc.
Mặt bích gia công 2 mặt , có số  lỗ 4 cho đến 12 lỗ khi gia công độ chính xác cao dùng để lắp ghép với với đường ống
Có sẽ rãnh dọc để tạo độ đàn hồi khi lắp ghép sẽ xiết chặt tránh dò gỉ thẩm thấu thoát nguyên liệu ra bên ngoài .
 2. công  đoạn kết cấu hình dáng chi tiết.
Mặt bích  thuộc chi tiết  hình dạng đĩa  vì có đường kính ngoài ,đường kính trong .Hai mặt đầu, có 2 sẻ rãnh tạo lực ma sát khi xiết  bulong , trên 2 mặt có lổ đinh vị từ 4-12 lỗ tùy thuộc kích thước
3 .công đoạn  vật liệu chế tạo chi tiết.
 Ưu điểm : mặt bích  được chế tạo bằng thép carbon  nên có độ bền cao,rất bền trong điều kiện làm việc tải trọng tĩnh.
 Nhược điểm:kém bền trong điều kiện làm việc tải trọng động,khả năng chịu va đập giới hạn
II  CÔNG ĐOẠN CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
GỢI  Ý CÁCH TẠO PHÔI
1.   Chọn phôi đúc
 Với vật liệu chế tạo mặt bích  có ưu điểm và nhược điểm về tính chất như tăng độ chịu mòn ,chống rung động tốt,giảm độ co ngót ,độ bền ,dẻo dai kém, chi tiết thuộc dạng sản xuất hàng lọat vừa có kết cấu hình dáng tương đối phức tạp rất phù hợp cho phương pháp  gia công chi tiết  . nên ta chọn phôi đúc là phù hợp tiết kiệm chi phí , thời gian  .
2.   Chọn phương pháp chế tạo phôi .
 Phôi đúc có hình dáng kết cấu phức tạp mà các phương pháp khác không đạt được .Cơ tính và độ chính xác của phôi phụ thuộc vào phương pháp chế tạo .Với sản lượng hàng năm là 500÷ 5000 chiếc/năm thuộc dạng sản xuất hàng lọat vừa . Do đo rất phù hợp cho phương pháp đúc chi tiết đạt được cấp chính xác .
Vì vậy để chế tạo chi tiết mặt bích  ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát ,với mẫu kim lọai ,làm khuôn bằng máy là thích hợp
 Trong bài này ta dùng phương pháp chọn phôi cắt gọt phôi bằng phương pháp cắt   gió đá từ  thép tấm sau đó gia công chi tiết
Mặt phân  phôi được chọn là mặt phẳng khi ta chọn mặt phẳng C là mặt phân khuôn thì mặt phẳng A nằm ở hòm khuôn dưới ,.
3.        Sơ đồ  chi tiết .
-Lượng dư mặt A với kích thước  chỗ lớn nhất  khi cắt phôi có lượng dư gia công là 3 mm .
- -Lượng dư mặt C : để thuận  tiện cho việc làm khuôn và vì vị trí khi đúc thuộc mặt trn do đó lượng dư gia công là 4 mm .
-Lượng dư của lỗ 45: Với vị trí gia công thuộc mặt bích  ta chọn lượng dư gia công là 3 mm.
 Xác  định kích thước tổng cộng và dung sai của từng mặt khi gia công.
PHẦN III  QUY TRÌNH  GIA CÔNG CƠ  TẠO MẶT BÍCH 
1.   Chuẩn bị phôi cho mặt bích
a.Làm sạch phôi :Mài các phần thừa của phôi do quá trình cắt để lại như  bazem , răng cưa tạo ra trong quá trình căt  ,phần dư của mặt  để lại trên phôi .Ta dùng máy mài , tiện xử lý bề mặt  bỏ đi các phần thừa.
-Làm sạch cát dính ,bám trên bề    mặt phôi có thể làm sạch bằng tay hoặc bằng thùng quay để làm sạch .
b.Kiểm tra kích thước phôi :Vì phôi  cắt  chưa qua gia công nên ta dùng thước kẹp 1/20 để kiểm tra là thích hợp .
Kiểm tra và loại bỏ những loại phôi không đủ kích thước hoặc bị ,cong vênh,oxi hóa
PHẦN V THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
Thiết kế đồ gá nguyên công V: đồ gá khoét,
1.         Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên công mặt bích.
 Lỗ khi  được gia công để lắp ghép với chi tiết khác để truyền chuyển động nên được gia công chính xác Ra=2,5, đạt kích thước Ø45+0,039, do đó ta phải khoét chính xác.
2.         Phân tích lại phương án định vị và chọn phương án kẹp chặt.
 Vì mặt A đ được gia công tinh nên ta chọn mặt A định vị 3 bậc(tinh tiến theo oz, quay quanh ox) và khối V cố định khử 2 bậc tự do(tịnh tiến theo ox, tịnh tiến theo oy), ta dng khối V di động khử bậc chống xoay( quay theo oz).
3.          Chọn chi tiết định vị và tính sai số chuẩn.
   a Chọn chi tiết định vị: Ta dùng chốt đỡ đầu phẵng định vị mặt A khống chế 3 bậc tự do, khối V cố định khống chế 2 bậc tự do, khối V di động khống chế 1 bậc tự do.
Hướng dẫn sử dụng, tháo lắp đồ gá khi gia công 
 Sau khi đồ gá được láp ráp hoàn chỉnh và được định vị trên bàn máy 5 bậc tự do( mặt đế khử ba bậc tự do, 2 then dẫn hướng chữ T được lắp vào bàn máy khử 2 bậc tự do) sau đó ta lắp cố định đồ gá trên bàn máy bằng 2 bulông M12 ở hai phía thân gá.
b Thợ lắp chi tiết gia công.
 Ta xoay tấm dẫn hướng bản lề đi lên 1 góc 140˚ sau đó ta đặt chi tiết từ trên xuống sao cho lỗ Ø45 lọt vào 2 khối V và mặt A chạm vào chốt đỡ, sau đó ta tiến hành kẹp chặt chi tiết gia công bằng khối V di động thông qua đai ốc M10. Sau khi gia công xong ta nới lỏng đai ốc ra sau đó ta xoay tấm dẫn hướng:
 Do tính chất bề mặt gia công của chi tiết cần đạt độ nhám Rz=40Mm    KT:2±0,25  .Độ không đối xứng giữa 2 bề mặt bên của rnh so với tâm lỗ Þ45  ≤0,05 ,do đó ở nguyên công này ta phay cắt đứt có bề rộng đạt KT: 2- 0,25,Rz=40 M
Chi tiết định vị và chọn cơ cấu kẹp .
 Cơ cấu gồm có thân gá được đúc  bằng gang ,có các phần đúc lồi lên để lắp các chi tiết khác ,có 2 hệ lỗ dùng để lắp chốt vai và chốt trong,chốt vai có gia công lỗ bên trong ,để thuận tiện cho việc kẹp chặt ta chọn cơ cấu kẹp truc  cứng.
    4. Tính sai số chuẩn mặt bích
  Xét kích thước bề rộng rnh 2mm, kích thước này có sai số chuẩn phụ thuộc vào dao nên bỏ qua.
 Xét kích thước 14±0.18 có chuẩn định vị là mặt A và chuẩn kích thước là mặt F, ta thấy 2 chuẩn không trùng nhau nên kích thước 14±0.18 các sai số chuẩn
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích hoàn chỉnh
    3. Seri của Mỹ: CLASS 150, CLASS 300, CLASS 400, CLASS 600, CLASS 900, CLASS 1500, CLASS 2500 ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích cổ ống hàn
    3. Mặt bích cổ ống hàn được thiết kế để chuyển áp lực đến ống để giảm bớt áp lực cao tập trung tại phần dưới mặt . ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích hàn trượt
    3. Mặt bích hàn trượt của Ahad có thể dễ dàng lắp đặt và hàn vào các đường ống khác nhau, là sản phẩm lý ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích hàn đĩa
    3. Seri châu âu: dạng A (mặt phẳng, FF cho dạng ngắn), dạng B (mặt lồi, RF cho dạng ngắn) ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích ren
    3. Sản phẩm có thể được lắp vào đường ống không hàn, thích hợp sử dụng trong các ứng dụng áp suất rất cao ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích hàn lỗ
    3. Mặt bích hàn lỗ của chúng tôi được thiết kế và chế tạo để sử dụng trên đường kính nhỏ và các ứng dụng ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích mù
    3. Mặt bích mù là loại phổ biến của mặt bích ống, nó không có lỗ ở giữa, và chủ yếu được sử dụng để đóng kín ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích đĩa lỏng
    3. Dựa trên các kết nối khác nhau giữa mặt bích và đường ống, mặt bích có thể được chia thành 5 loại chính, ...
    1. XTJKSG112312
    2. Mặt bích lỗ
    3. Mặt bích lỗ được sử dụng để đo tốc độ dòng chảy của chất lỏng và khí đốt. Sản phẩm có độ bền, độ chính xác ...
  • XTJKSG112312Mặt bích kính rỗng 
  • Mặt bích kính rỗng của Ahad được thiết kế và sản xuất để tạo ra một sản phẩm có hệ số an toàn nhất trong ...
  • Không có nhận xét nào: